Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số – Bồi dưỡng Toán 6

Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số –

Toán lớp 6

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1.  Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a :

a : Cơ số ; n : số mũ

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

Quy ước :        a1    =    a.

2. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ :

am.an =am+n .

B. CÁC DẠNG TOÁN.

 Dạng 1. VIẾT GỌN MỘT TÍCH BẰNG CÁCH DÙNG LŨY THỪA

Phương pháp giải

Áp dụng công thức:

Ví dụ 1. (Bài 56 trang 27 SGK)

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa :

a) 5.5.5 5.5.5 ;                        b) 6.6.6.3.2 ;

c) 2 2.2.3.3 ;                           d) 100.10.10.10.

Giải

a) 5.5.5.5.5.5 = 56

b) 6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 ;

c) 2.2.3.3 = 23.32 ;

d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 .

Ví dụ 2. (Bài 57 trang 28 SGK)

Tính giá trị các lũy thừa sau :

a) 23, 24,25,26,27,28,29,210 ;

b) 32, 33,34,35 ;

c) 42,43,44;

d) 52,53,54;

e) 62, 63,64.

Giải

a) 23 = 2.2.2 = 8 ; 24 = 23.2 = 8.2 = 16.

Làm tương tự như trên ta được :

25 = 32 ,    26 = 64 ,    27 = 128 ,    28 = 256,    29 = 512 ,     210 = 1024.

b) 32 = 9, 33 = 27 ,      34 = 81,      35 = 243 .

c) 42  = 16,        43 = 64,       44 = 256 .

d) 52 = 25, 53 = 125, 54 = 625.

e) 62    = 36, 63 = 216, 64 = 1296.

Ví dụ 3. (Bài 58a và 59a trang 28 SGK)

58a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.

59a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.

Giải

58a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.

59a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.

Ví dụ 4. Nhà văn Anh sếch-xpia (1564-1616) đã viết a2 cuốn sách, trong đó a là số tự

nhiên lớn nhất có hai chữ số.

Tính số sách sếch-xpia đã viết.

Giải

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99 nên a = 99. Do đó a2 = 992 = 9801.

Số sách sếch-xpia đã viết là 9801 cuốn.

Ví dụ 5. (Bài 62a trang 28 SGK)

Tính 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106.

Đáp số

102 = 100 ; 103 = 1000 ; 104 = 10000 ; 105 = 100000 ; 106 = 1000 000.

Ví dụ 6. (Bài 65 trang 29 SGK)

Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau ?

a) 23 và 32 ;                            b) 24 và 42 ;

c)2và 52;                                d) 210 và 100.

Giải

a) 23 = 8, 32 = 9 . Vì 8 < 9 nên 23 < 32 .

b) 24 =16 , 42=16 nên 24 = 42.

c) 25 = 32 , 52 = 25 nên 2> 52.

d) 210 = 1024 nên 210 >100.

Ví dụ 7. (Bài 66 trang 29 SGK)

Đố : Ta biết 112 =121 ; 1112 =12321. Hãy dự đoán : 1111a bằng bao nhiêu ? Kiểm tra lại dự

đoán đó.

Đáp số

11112 = 1234321.

Dạng 2. VIẾT MỘT SỐ DƯỚI DẠNG MỘT LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ LỚN HƠN 1

Ví dụ 8. (Bài 58 b; 59b trang 28 SGK)

58b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên : 64 ; 169 ; 196.

59b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên : 27 ; 125 ; 216.

Giải

58b) 64 = 8.8 = 82;                        169 = 13.13 = 132 ;                  196 = 14.14 = 142.

59b) 27 = 3.3,3 = 33 ;                 125 = 5.5.5 = 53 ;              216 = 6.6.6 = 63.

Ví dụ 9. (Bài 61 trang 28 SGK)

Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số  tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng

có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa) : 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100.

Đáp số

8 = 23;                                  16 = 42 = 24 ;

27 = 33 ;                               64 = 82 – 26 = 43;

81 = 92 = 34;                       100 = 102.

Ví dụ 10. (Bài 62b trang 28 SGK)

Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10 : 1000 ; 1 000 000;

Đáp số

1000 = 103;

1 000 000 = 106;

1 tỉ = 109;

Dạng 3. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ  

Phương pháp giải

Áp dụng công thức :           am.an =  am+n     (a,m,n  ∈ N).

Ví dụ 11. (Bài 60 trang 28 SGK)

Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa :

a) 33.34 ;                 b) 52.57;                 c) 75.7.

Giải

a) 33.34 = 33+4 = 37 ;

b) 52.57 = 52+7 = 59 ;

c) 75.7 = 75+1 – 76

Ví dụ 12. (Bài 63 trang 28 SGK)

Điền dấu “ x ” vào ô thích hợp :

Giải

Ví dụ 13. (Bài 64 trang 29 SGK)

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :

a) 23.22.24;

b) 102.103.105 ;

c) x . x5  ;

d)  a3.a2.a ;

  Giải

a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 ;

b) 102.103.105  = 102+3+5 = 1010;

c) x = x5 = x1+5 – x6;

d)  a3.a2.a= a3+2+5 = 210 ;

>> Phần tiếp theo:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *