Đề khảo sát giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 trường THCS Lương Yên, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, năm học 2018-2019.
Thời gian: 90 phút. Ngày 25/10/2018
Đề thi gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận.
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Ghi lại các câu trả lời đúng vào tờ giấy làm bài của em
1. Cho A = {0}. Số phân tử của tập hợp A là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
2. Tập hợp gồm các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. {2; 3; 5; 9}
B. {3; 5; 7; 9}
C. {2; 3; 5; 7}
D. {2; 3; 7; 9}
3. Điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì:
A. ME + MN = EN
B. ME + EN = MN
C. MN + EN = ME
D. Đáp án khác
4. Cho 5 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số đường thẳng đi qua các cặp điểm nhiều nhất có thể vẽ được là:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
B. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
Bài 1 (1,5 điểm): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a. 300
b. 280
c. 1430
Bài 2 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính (Tính hợp lí nếu có thể)
a. 32 : {160 : [300 – (175 + 21.5)]}
b. (20.24 + 11. 24 – 23. 24) : 26
c. 16 + 17.23
Bài 3 (2 điểm): Tìm x; y là số tự nhiên biết:
a. 3.x – 179 = 67
b. 7 chia hết cho x
c. x ∈ B(12) và 20 ≤ x ≤ 50
d. $ \displaystyle \overline{{2x3y}}$ chia hết cho 2; 3 và 5
Bài 4 (1 điểm): Vẽ hình theo yêu cầu
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng AC. Lấy điểm M nằm giữa 2 điểm A và C. Vẽ tia BC. Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ.
Bài 5 (1,5 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 7cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM = 3cm.
a. Tính độ dài đoạn thẳng MB
b. So sánh đoạn thẳng AM và MB
Bài 6 (0,5 điểm): Chứng minh rằng Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 220 chia hết cho 5.