- Nhắc lại định nghĩa, tính chất cơ bản của bất đẳng thức
- Phương pháp chứng minh bất đẳng thức bằng định nghĩa
- Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp biến đổi tương đương
- Áp dụng bất đẳng thức để chứng minh bất đẳng thức
- Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp phản chứng
- Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp làm trội, làm giảm
- Một số loại bài chứng minh bất đẳng thức thường gặp
- Mở rộng một số bất đẳng thức
- Ứng dụng của bất đẳng thức trong Toán THCS
- Một số bài tập bất đẳng thức
- Phương pháp đổi biến chứng minh bất đẳng thức
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp cân bằng hệ số
- Kỹ thuật chọn điểm rơi chứng minh bất đẳng thức
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp hệ số bất định UCT
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp Cauchy ngược dấu
Chứng minh bất đẳng thức bằng định nghĩa là phương pháp thường hay sử dụng trong các bài toán chứng minh BĐT thông thường.
Chúng ta cũng cần kết hợp thêm các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
* Cấu trúc của phương pháp:
Để chứng minh A > B, ta xét hiệu A – B sau đó chứng minh A – B > 0 rồi kết luận.
Ví dụ 1: Cho a, b, c là 3 số tuỳ ý chứng minh rằng:
a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca
Giải:
Xét biểu thức: M = a2 + b2 + c2 – (ab + bc + ca)
Suy ra 2M = 2 a2 + 2b2 + 2c2 – 2 ab – 2bc – 2 ca
= (a2 – 2ab + b2) + (b2 – 2bc + c2) + (c2 – 2ca + a2)
= (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2
Vì: (a – b)2 ≥ 0
(b – c)2 ≥ 0
(c – a)2 ≥ 0
Do đó (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 ≥ 0
Suy ra 2a2 + 2b2 + 2c2 – 2 ab – 2bc – 2 ca ≥ 0 hay a2 + b2 + c2 – (ab + bc + ca) ≥ 0
Vậy: a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
Ví dụ 2: Cho a, b, c là 3 số tuỳ ý chứng minh rằng:
a2 + b2 + c2 + $ \frac{3}{4}$ ≥ a + b + c
Giải:
Xét biểu thức: N = a2 + b2 + c2 + $ \frac{3}{4}$ – (a + b + c)
= (a2 – a + $ \frac{1}{4}$) + (b2 – b + $ \frac{1}{4}$) + (c2 – c + $ \frac{1}{4}$)
= (a – $ \frac{1}{2}$)2 + (a – $ \frac{1}{2}$)2 + (c – $ \frac{1}{2}$)2
Vì (a – $ \frac{1}{2}$)2 ≥ 0; (a – $ \frac{1}{2}$)2 ≥ 0; (c – $ \frac{1}{2}$)2 ≥ 0. Do đó (a – $ \frac{1}{2}$)2 + (a – $ \frac{1}{2}$)2 + (c – $ \frac{1}{2}$)2 ≥ 0
Suy ra a2 + b2 + c2 + $ \frac{3}{4}$ – (a + b + c) ≥ 0
⇔ a2 + b2 + c2 + $ \frac{3}{4}$ ≥ a + b + c
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = $ \frac{1}{2}$
Bài viết liên quan
- Cách giải bài toán BĐT và tìm GTNN, GTLN trong đề thi vào 10 môn Toán
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp ghép cặp
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp Cauchy ngược dấu
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp hệ số bất định UCT
- Một số ví dụ chứng minh BĐT bằng phương pháp cân bằng hệ số