Các phương pháp so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên

Để so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên chúng ta cần nắm được định nghĩa, tính chất của lũy thừa và phương pháp so sánh mà Toán cấp 2 chia sẻ dưới đây.

Trước tiên các em cần nắm vững lý thuyết về lũy thừa với số mũ tự nhiên.

* Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: an=a.a.a.a.aa ( n thừa số a với a ∈ Q ).
Qui ước: a0=1(a0)a1=a.

* Các phép tính luỹ thừa:
– Nhân hai luỹ thưa cùng cơ số: aman=am+n .
– Chia hai luỹ thừa cùng cơ số : am:an=amn(a0;mn).
– Luỹ thừa của một tích: (ab)n=anbn.
– Luỹ thừa của một thương: (a:b)n=an:bn(b0).
– Luỹ thừa của luỹ thừa: (am)n=amn.
– Luỹ thừa tầng: amn=a(mn)
Ví dụ: 323=38.
– Luỹ thừa với số mũ âm: an=1an(a0)

Ví dụ: 103=1103

Các phương pháp so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên

I/ Phương pháp 1: Để so sánh hai luỹ thừa ta thường đưa về so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ .

– Nếu 2 luỹ thừa cùng cơ số:

+ Khi cơ số lớn hơn 1, thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn:

am>an(a>1)m>n

+ Khi cơ số nhỏ hơn 1, thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ bé hơn:

am>an(a<1)m>n

+ Khi cơ số bằng 1, thì hai luỹ thừa bằng nhau với mọi số mũ tự nhiên.

– Nếu 2 luỹ thừa cùng số mũ (lớn hơn 0) thì lũy thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn .

an>bn(n>0)a>b

II/ Phương pháp 2: So sánh thừa số riêng trong tích:
Xét: an biến đổi được về dạng: c.dk

bm biến đổi được về dạng: e.dk

+ Nếu c<e thì c.dk<e.dkan<bm.

+ Nếu c>e thì c.dk>e.dkan>bm.

III/ Phương pháp 3: Dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân:

Nếu A>BB>C thì A>C

Nếu A.C<B.C (với C > 0 ) A<B

IV/ Phương pháp 4:

Xét: an biến đổi được về dạng: cqdk

bm biến đổi được về dạng: epqhh

Nếucq<epdk<gh thì cqdk<epgh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *