154 bài tập hay chọn lọc – Hình học chương 2 – Toán 9

Toán cấp 2 chia sẻ với các em 154 bài tập hay chọn lọc chương 2 của Toán lớp 9. Các bài tập cơ bản và nâng cao giúp các em rèn luyện giải toán hình học.

Bài 1: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn, H là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB. Vẽ đường trong (M;MH). Kẻ các tiếp tuyến AC, BD với đường tròn tâm M (C, D là các tiếp điểm khác H).

  1. Chứng minh: C, M, D thẳng hàng và CD là tiếp tuyến của (O)
  2. Chứng minh: Khi M di chuyển trên AB thì tổng AC + BD không đổi.
  3. Giả sử CD và AB cắt nhau tại I. Chứng minh: OH.OI không đổi.

Bài 2: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d với đường tròn. Gọi E, F lần lượt là chân đường cao các đường vuông góc kẻ từ A, B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng:

  1. CE = CF
  2. AC là tia phân giác của $ \widehat{{BAE}}$
  3. $ C{{H}^{2}}=AE.BF$

Bài 3: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Từ A, B vẽ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn. Từ M là điểm trên nửa đường tròn (O) (M không là điểm chính giữa cung AB) vẽ tiếp tuyến lần lượt cắt Ax, By tại điểm C, D.

  1. Chứng tỏ AC + BD = CD
  2. Chứng minh tam giác COD vuông
  3. Tia BM cắt Ax tại P, tia AM cắt By tại Q. Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, PQ đồng quy.

Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Từ một điểm M trên nửa đường tròn ta vẽ tiếp tuyến xy. Vẽ AD và BC vuông góc với xy.

  1. Chứng minh rằng: MC = MD
  2. Chứng minh rằng AD + BC có giá trị không đổi khi điểm M di động trên nửa đường tròn.
  3. Chứng minh rằng đường tròn đường kính CD tiếp xúc với ba đường thẳng AD, BC và AB
  4. Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn (O) để cho diện tích tứ giác ABCD lớn nhất.

Bài 5: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax, By theo thứ tự ở C, D.

  1. Chứng minh đường trong đường kính CD tiếp xúc AB.
  2. Gọi E là giao điểm của BC và AD. ME cắt AB tại H
  3. Chứng minh: E là trung điểm của đoạn MH
  4. Tìm vị trí của M để hình thang ABDC có chu vi nhỏ nhất
  5. Tìm vị trí của C, D để hình thang ABDC có chu vi bằng 14cm, biết AB = 4cm

Bài 6: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ hai tia tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm thuộc nửa đường tròn (AM < BM). Tiếp tuyến tại M với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt ở C và D.

  1. Tính số đo góc COD
  2. Chứng minh rằng đường trong có đường kính CD tiếp xúc với AB

Bài 7: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính CD = 2R. Từ C và D kẻ tiếp tuyến Cx và Dy về cùng một phía của nửa đường tròn. Từ một điểm E trên nửa đường tròn (E khác C và D) kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Cx và Dy lần lượt tại A và B.

  1. Chứng minh: AB = AC + BD
  2. Chứng minh tam giác AOB là tam giác vuông.
  3. Gọi F là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: EF.AB = AC.BD

Bài 8: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, E là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn (E $ \ne $ A, B). Kẻ 2 tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn. Qua E kẻ tiếp tuyến thứ ba lần lượt cắt Ax và By tại M và N.

  1. Chứng minh MN = AM + BN và $ \widehat{{MON}}={{90}^{o}}$
  2. Chứng minh AM.BN = $ {{R}^{2}}$
  3. OM cắt AE tại P, ON cắt BE tại Q. Chứng minh PQ không đổi khi E chuyển động trên nửa đường tròn

Bài 9: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. M là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn $ (M\ne A,B)$. Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến thứ ba lần lượt cắt Ax và By tại C và D.

  1. Chứng minh CD = AC + BD
  2. Chứng minh tam giác COD là tam giác vuông
  3. Chứng minh AC.BD = $ {{R}^{2}}$
  4. OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F. Chứng minh EF = R

Bài 10: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Vẽ bán kính OE bất kì. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại E cắt Ax, By theo thứ tự ở C, D.

  1. Chứng minh rằng CD = AC + BD
  2. Tính số đo $ \widehat{{COD}}$
  3. Gọi I là giao điểm của OC và AE, gọi K là giao điểm của OD và BE. Tứ giác EIOK là hình gì? Vì sao?
  4. Cho $ OC=\sqrt{5};OD=\sqrt{7}$. Tính bán kính đường tròn.

Bài 11: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba với đường tròn, nó cắt Ax và By lần lượt tại C và D.

  1. Chứng minh: tam giác COD là tam giác vuông
  2. Chứng minh: MC.MD = $ O{{M}^{2}}$
  3. Cho biết OC = BA = 2R, tính AC và BD theo R.

Bài 12: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax, By cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Vẽ bán kính OE bất kì. Tiếp tuyến nửa đường tròn tại A cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D.

  1. Chứng minh rằng CD = AC + BD
  2. Tính số đo góc DOC
  3. Gọi I là giao điểm của OC và AE; K là giao điểm của OD và BE. Tứ giác EIOK là hình gì? Vì sao? Và IK // MN
  4. Xác định vị trí của OE để tứ giác EIOK là hình vuông.

Bài 13: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng:

  1. CE = CF
  2. AC là tia phân giác của $ \widehat{{BAE}}$
  3. $ C{{H}^{2}}=AE.BF$

Bài 14: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tia tiếp tuyến Ax. Từ M trên Ax, kẻ tiếp tuyến MC tới nửa đường tròn ($ C\in (O)$). Đường thẳng BC cắt tia Ax tại D.

  1. Chứng minh : MA = MD
  2. Kẻ $ CH\bot AB$, BM cắt CH tại I. Chứng minh: I là trung điểm của CH
  3. Kẻ tia $ Oy\bot OM$, tia này cắt MC tại N. Chứng minh: NB là tiếp tuyến của nửa (O).

Bài 15: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ điểm M trên nửa đường tròn (M khác A,B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax và By lần lượt tại C và D.

  1. Chứng minh: Tam giác COD là tam giác vuông
  2. Chứng minh: $ MC.MD=O{{M}^{2}}$
  3. Cho biết OC = BA = 2R, tính AC và BD theo R

Bài 16: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Các tiếp tuyến của đường tròn vẽ từ A và C cắt nhau tại M. Trên tia AM lấy điểm D sao cho AD = BC. Chứng minh rằng:

  1. Tứ giác ABCD là hình bình hành
  2. Ba đường thẳng AC, BD, OM đồng quy.

Bài 17: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở điểm D.

  1. AD có phải là đường kính của đường tròn (O) không ? Tại sao ?
  2. Chứng minh: $ B{{C}^{2}}=4AH.DH$
  3. Cho $ BC=24cm,AB=20cm$. Tính bán kính của đường tròn (O).

Bài 18: Cho tam giác ABC có hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

  1. Chứng minh rằng bốn điểm A, D, H, E cùng nằm trên một đường tròn (gọi tâm của nó là O)
  2. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ME là tiếp tuyến của đường tròn (O)

Bài 19: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) đường kính AD. Gọi H là trực tâm của tam giác.

  1. Tính số đo góc ABD
  2. Tứ giác BHCD là hình gì? Tại sao?
  3. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh 2OM = AH

Bài 20: Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đường kính BC cắt AB ở N và cắt AC ở M. Gọi H là giao điểm của BM và CN.

  1. Tính số đo các góc BMC và BNC
  2. Chứng minh AH vuông góc BC
  3. Chứng minh tiếp tuyến tại N đi qua trung điểm AH

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *