Luyện tập về số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con – Toán lớp 6
C. LUYỆN TẬP.
ĐỀ BÀI:
Bài 4.1.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng :
a) Tập hợp A các số tự nhiên X mà X – 2 = 14.
b) Tập hợp B các số tự nhiên X mà X + 5 = 5.
c) Tập hợp c các số tự nhiên X mà X . 0 = 0.
d) Tập hợp D các số tự nhiên không vượt quá 100.
Bài 4.2.
a) Viết tập hợp c các sốchẵn lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
b) Viết tập hợp L các số lẻ không lớn hơn 15.
Bài 4.3.
a) Viết tập hợp A bốn sốchẵn liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 20.
b) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 21.
Bài 4.4.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6, rồi dùng kí
hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Bài 4.5.
Cho tập hợp A = {14 ; 30}. Điền kí hiệu ∈ hoặc ⊂ vào chỗ chấm :
a) 14 … A ; b) {14} … A ; c) {14; 30} … A.
Bài 4.6.
Tính số phần tử của các tập hợp sau:
A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 30.
B là tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 30.
C là tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt quá 30.
D là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 30.
E là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 30 và nhỏ hơn 31.
Bài 4.7.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30 ; B là tập hợp các số tự nhiên chia
hết cho 6 và nhỏ hơn 30 ; c là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 30 .
a) Viết các tập hợp A, B, c bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó.
b) Xác định số phần tử của mỗi tập hợp.
Dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó
Bài 4.8.
Tính số phần tử của các tập hợp sau :
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 2000.
Tập hợp B các số tự nhiên chẵn lớn hơn 3 và nhỏ hơn 2000.
Tập hợp C các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 2000.
Bài 4.9.
a) Tập hợp các tháng có 31 ngày (trong một năm dương lịch) có bao nhiêu phần tử ?
b) Tập hợp các tháng có 27 ngày có bao nhiêu phần tử ?
Bài 4.10.
Tập hợp các số có ba chữ số, tận cùng bằng 5, có bao nhiêu phần tử ?