- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 7 – THCS Dịch Vọng Hậu
ÔN TẬP CHƯƠNG II.
Bài 1: Vẽ trên cùng hệ tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
a) $~y=x;$
b) $~y=-x;$
c) $~y=\frac{1}{4}x;$
d) $~y=-\frac{1}{4}x.$
Bài 2: Tìm x, y biết : $ \frac{{x-y}}{3}=\frac{{x+y}}{{13}}=\frac{{xy}}{{200}}.$
Bài 3: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 3 giờ, xe thứ hai đi từ B về A mất 2 giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đi được quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là 27km. Tính quãng đường AB.
Bài 4: Ba công nhân cùng sản xuất một số dụng cụ như nhau. Cả ba người làm hết 177 giờ. Biết rằng trong một giờ người thứ nhất sản xuất được 7 dụng cụ, người thứ hai sản xuất được 8 dụng cụ, người thứ ba sản xuất được 12 dụng cụ. Hỏi mỗi người đó làm trong bao nhiêu giờ?
Bài 5:
a) Chia số 84 thành ba phần tỉ lệ thuận với các số 3; 5; 6;
b) Chia số 84 thành ba phần tỉ lệ nghịch với các số 3; 5; 6.
Bài 6: Cho $ \Delta $ABC vuông tại A, AB = AC. Kẻ đường thẳng xy đi qua A không cắt cạnh BC. Kẻ BH và CK vuông góc với xy ( H, K thuộc xy).Chứng minh:
$ \text{a})\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\Delta \text{ABH}=\Delta \text{CAK};$
$ \text{b})\text{ }\!\!~\!\!\text{ BH}+\text{CK}=\text{HK}.$
Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác BD. Kẻ DE vuông góc với BC.
a) Chứng minh BE = BA;
b) ED cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh DK = DC;
c) Chứng minh BK = BC.
Bài 8: Cho tam giác ABC ( AB < AC ). Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = BC. Nối C với D. Tia phân giác góc B cắt AC và DC lần lượt tại E và I.
a) Chứng minh $ \Delta BED=\Delta BEC;$
b) Chứng minh ID = IC;
c) Từ A kẻ $ AH\bot DC~\left( {H\in DC} \right)$. Chứng minh AH // BI.
Bài 9: Cho $ \Delta ABC$. Phân giác góc A và góc B cắt nhau tại I. Kẻ $ IM\bot AB~\left( {M\in AB} \right),$ kẻ $ IN\bot BC~\left( {~N\in BC} \right)$, kẻ $ IQ\bot AC~\left( {Q\in AC} \right).$
a) Chứng minh $ \Delta IMA=\Delta IQA$
b) Chứng minh IM = IN =IQ.
Bài 10: Cho $ \Delta ABC$. Trên cạnh BC lấy điểm D và E sao cho BD = CE. Qua D và E kẻ các đường thẳng song song với AB cắt AC lần lượt tại M và N. Qua D kẻ DK song song với AC ( K thuộc AB ).
a) Chứng minh $ \Delta KBD=\Delta NEC;$
b) Chứng minh AB = DM+EN;
c) Chứng minh AM = CN.