- Ôn tập: Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
- Ôn tập: Định nghĩa và sự xác định đường tròn
- Ôn tập: Góc nội tiếp
- Ôn tập: Tính chất đối xứng của đường tròn
- Ôn tập: Đường tròn ngoại tiếp – nội tiếp và bàng tiếp tam giác, đa giác
- Ôn tập: Liên hệ giữa cung và dây
- Ôn tập: Tiếp tuyến của đường tròn
- Ôn tập: Góc ở tâm – số đo độ của cung – so sánh cung
- Ôn tập: Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Ôn tập: Góc có đỉnh bên trong – bên ngoài đường tròn
- Ôn tập: Cung chứa góc
- Ôn tập: Tứ giác nội tiếp
- Ôn tập: Đa giác đều ngoại tiếp – nội tiếp đường tròn
- Ôn tập: Độ dài đường tròn – diện tích hình tròn
- Ôn tập: Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng
- Ôn tập: Phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
- Ôn tập: Phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc
- Ôn tập: Chứng minh hai đường thẳng song song
- Ôn tập: Chứng minh các đường thẳng đồng quy
- Ôn tập: Chứng minh hệ thức hình học
- Ôn tập: Tính góc
- Ôn tập: Chứng minh đường thẳng đi qua điểm cố định
- Ôn tập: Diện tích các hình trong không gian
Để chứng minh hai đường thẳng song song trong mặt phẳng các em có thể áp dụng một trong các tính chất song song mà Toán cấp 2 giới thiệu dưới đây.
1. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung ( không làm được gì).
2. Hai đường thẳng song song khi có đường thẳng cắt qua và tạo các cặp:
- Ôn tập cuối năm – Bồi dưỡng Đại số 9
- Giải phương trình bậc hai bằng đồ thị. Vị trí tương đối giữa parabol $y=ax^2$ và đường thẳng y=mx+n
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình – Bồi dưỡng Đại số 9
- Phương trình quy về phương trình bậc hai – Bồi dưỡng Đại số 9
- Phương trình bậc hai một ẩn – Bồi dưỡng Đại số 9
2.1 So le trong bằng nhau.
2.2 Đồng vị bằng nhau.
2.3 Các góc trong cùng phía đồng vị.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc đường thứ ba thì song song.
4. Hai cạnh đối của hình bình hành thì song song.
5. Tính chất đường trung bình tam giác và hình thang.
6. Các tính chất của các hình khác như hình hộp chữ nhật…..
7. Tính chất bắc cầu: chỉ ra a//b và b//c thì a//c.
Bài tập:
1. Cho ΔABC có AB<AC. Ba trung tuyến AM; BD và CK. Từ K kẻ Kx//BD và từ D kẽ Dy//AB hai đường này gặp nhau tại I. C/m: AM//CI.
2. Cho (O) có hai đường kính AB và CD vuông góc nhau. Từ C kẽ Cx cắt AB tại M và (O) tại N. Đường vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến với (O) vẽ từ N tại I. Vẽ tiếp tuyến ID. C/m: Cx //OI.
3. Cho hình năm cạnh lồi ABCDE. Gọi M; N ;H và K lần lượt là trung điểm các cạnh AB; CD; BC và DE. Nối MN và HK. Gọi I; F lần lượt là trung điểm MN và HK. C/m: IF//AE.
Bài viết liên quan
- Giải phương trình bậc hai bằng đồ thị. Vị trí tương đối giữa parabol $y=ax^2$ và đường thẳng y=mx+n
- Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b – Bồi dưỡng Đại số 9
- Hình học 6 – Chuyên đề 1 – Điểm, Đường thẳng, Đoạn thẳng
- Luyện tập: Hai góc đối đỉnh – Hai đường thẳng vuông góc – Toán lớp 7
- Bài tập chuyên đề: Điểm – Đường thẳng – Tia
Lo
Giải bài đi bạn ơi
Thích hay . Bạn ơi câu trắc nhiệm làm kiêut j vậy