- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 16
– Phương trình bậc nhất hai ẩn
– Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 1: Cho các phương trình
a) $ 4x+2y=4$
b) $ 3x+0y=3$
c) $ 2x+3y=5$
d) $ 0x-2y=-4$
Tìm công thức nghiệm tổng quát của mỗi phương trình và biểu diễn hình học của chúng.
Bài 2: Vẽ đồ thị của mỗi cặp phương trình sau trong cùng một hệ tọa độ và tìm giao điểm của chúng
a) $ 2x+y=3$ và $ 3x-y=1$
b) $ x-y=1$ và $ -3x+3y=-6$
Bài 3: Trong các điểm $ \left( -1;1 \right);\left( 1;1 \right);\left( 2;2 \right);\left( 0;\frac{2}{3} \right);\left( \frac{-4}{3};0 \right)$ điểm nào là nghiệm của phương trình $ \frac{3}{2}x+\frac{5}{2}y=-2$
Bài 4: Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau:
a) $ 3x-2y=6$
b) $ 5x+2y=13$
c) $ 4x+7y=28$
d) $ 3x+5y=12$
Bài 5: Cho hai phương trình $ \displaystyle ax-3y=7$ và $ \displaystyle 3x-6y=b+2$
Biết rằng hai phương trình có vô số nghiệm chung. Hãy tính a +b.
Bài 6: Trong các điều kiện sau, tìm giá trị của b để:
a) Điểm $ A\left( -1,5;0 \right)$ thuộc đường thẳng $ bx-2y=3$
b) Điểm $ B\left( 2,5;0 \right)$ thuộc đường thẳng $ bx+0y=25$
Bài 7: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Đường nối tâm OO’ cắt đường tròn (O) ở B, cắt đường tròn (O’) tại C. Gọi DE là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn ( DÎ (O), E Î (O’)). Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD và CE. Chứng minh:
a) $ \widehat{DME}={{90}^{0}}$
b) MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O), (O’)
c) MD . MB =ME .MC
Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB <AC). Vẽ các đường tròn (B ; BA) và ( C; CA).
a) Chứng minh rằng hai đường tròn trên cắt nhau.
b) Vẽ bán kính CE của đường tròn ( C) vuông góc với AC.Gọi D là giao điểm thứ hai của hai đường tròn (B) và (C). Tiếp tuyến của đường tròn (C) tại E cắt DA ở K. Chứng minh rằng: AK =BC.
Bài 9: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC ( BÎ (O), C Î(O’).
a) Tính $ \widehat{BAC}$
b) Tính BC
c) Gọi D là giao điểm CA với đường tròn tâm O ( D ≠ A). Chứng minh ba điểm B, O, D thẳng hàng.
Bài 10: Cho tam giác ABC cân tại A, góc tù A, điểm D thuộc BC, BD < DC.
a) Nêu cách dựng đường tròn (O) đi qua B, D và có tâm nằm trên AB.
b) Nêu cách dựng đường tròn (O’) đi qua C, D và có tâm nằm trên AC.
c) Tứ giác AODO’ là hình gì? Vì sao?
d) Chứng minh hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau.
Gọi E là giao điểm thứ hai của hai đường tròn (O) và (O’). Chứng minh rằng EA song song với OO’.