- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 29: Công thức nghiệm thu gọn – Ôn tập chương III (hình)
Bài 1: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) $ 64{{x}^{2}}+114x+81=0$
b) $ 2011{{x}^{2}}-2012x+1=0$
c) $ 2013{{x}^{2}}-2014x+1=0$
d) $ {{x}^{2}}-2\left( k+2 \right)x+8k=0$
Bài 2:
a) Cho phương trình $ \displaystyle \text{a}{{\text{x}}^{2}}+bx+c=0$ với a, c trái dấu. Hãy giải thích vì sao phương trình này có 2 nghiệm phân biệt?
b) Không giải phương trình, hãy cho biết phương trình sau có mấy nghiệm?
$ 5{{x}^{2}}-\left( k+2 \right)x-{{k}^{2}}=0\left( k\ne 0 \right)$
Bài 3:
a) Giải và biện luận phương trình:
$ 2{{x}^{2}}+2\left( 2m+1 \right)x+2{{m}^{2}}+m-2=0$
b) Với giá trị nào của x thì hai hàm số sau có giá trị bằng nhau?
$ y=2{{x}^{2}}$ và $ y=-{{x}^{2}}+2x+1$
Bài 4:
a) Với giá trị nào của k thì phương trình $ \sqrt{3}{{x}^{2}}-2\left( \sqrt{3}+k \right)x+2k=0$ có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình $ {{x}^{2}}-6x+m=0$ có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó.
Bài 5: Giải và biện luận phương trình sau:
$ \left( m-1 \right){{x}^{2}}-2\left( m+1 \right)x+m-3=0$
Bài 6: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB =2R. Vẽ bán kính OC ^ AB. Trên cung BC lấy một điểm M không trùng với B và C. Dây AM cắt OC tại N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt tia OC tại D.
a) Chứng minh tam giác DMN cân
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN. CMR ba điểm B, I, C thẳng hàng.
c) Xác định vị trí của điểm M trên cung BC để CM // BN.
Bài 7: Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC. Trên nửa đường tròn này lấy điểm A sao cho $ \overset\frown{AB}<\overset\frown{AC}$. Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC các hình vuông ABDE và ACFH. Gọi M là điểm chính giữa của nửa đường tròn và N là giao điểm của BM và FH. CMR:
a) Bốn điểm D, A, M, F thẳng hàng.
b) $ \widehat{MNC}={{45}^{0}}$
c) Đường thẳng NC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
d) Năm điểm B, E, H, N, C cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 8: Cho tam giác cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Một cát tuyến qua A cắt BC tại M và cắt đường tròn tại một điểm thứ hai là N.
a) CMR: Tam giác AMC và tam giác CAN đồng dạng. Từ đó suy ra AC2 = AM. AN
b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.
Bài 9: Cho đường tròn $ \left( O;R \right)$ và ( O’; R’) cắt nhau tại A và B sao cho $ \widehat{OAO’}$ là góc tù. Vẽ các đường kính AOC và AO’D. Tia CA cắt đường tròn (O’) tại M. Tia DA cắt đường tròn (O) tại N.
a) CMR: tứ giác CDMN nội tiếp đường tròn.
b) CM: A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BMN.
c) Giả sử R =R’ = AB, hãy CMR MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’), đồng thời $ MN=\frac{1}{2}CD$.
Bài 10: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp (O) và có H là trực tâm. Dựng hình bình hành BHCD và gọi M là giao điểm của hai đường chéo.
a) CM: tứ giác ABCD nội tiếp.
b) So sánh các góc BAH và OAC.