- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 2
– Liên hệ giữa phép nhân (phép chia ) và phép khai phương
– 1 số hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 1: Tính
a) $ \displaystyle \sqrt{90.360}$
b) $ \displaystyle \sqrt{52}.\sqrt{13}$
c) $ \displaystyle \sqrt{\frac{{{65}^{2}}-{{52}^{2}}}{196}}$
d) $ \displaystyle \frac{\sqrt{13}}{\sqrt{208}}$
Bài 2: Thực hiện phép tính
a) $ \displaystyle \sqrt{1,6}.\sqrt{250}+\sqrt{19,6}:\sqrt{4,9}$
b)$ \displaystyle \left( \sqrt{\frac{2}{3}}+\sqrt{\frac{50}{3}}-\sqrt{24} \right).\sqrt{6}$
c) $ \displaystyle \left( \sqrt{\frac{1}{3}}-\sqrt{\frac{4}{3}}+\sqrt{3} \right):\sqrt{3}$
d) $ \displaystyle \sqrt{3+\sqrt{5}}.\sqrt{2}$
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a) $ \displaystyle \frac{\sqrt{10}-\sqrt{15}}{\sqrt{8}-\sqrt{12}}$
b) $ \displaystyle \frac{5+\sqrt{5}}{\sqrt{10}+\sqrt{2}}$
c) $ \displaystyle \frac{x\sqrt{y}+y\sqrt{x}}{x+2\sqrt{xy}+y}$( với x ≥ 0, y ≥ 0, xy ≠ 0
d) $ \displaystyle \frac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{x-\sqrt{xy}+y}$
Bài 4: Rút gọn biểu thức sau:
a) A = $ \displaystyle \sqrt{8+2\sqrt{15}}-\sqrt{8-2\sqrt{15}}$
b) B = $ \displaystyle \sqrt{3-\sqrt{5}}-\sqrt{3+\sqrt{5}}$( 2 cách)
c*) C =$ \displaystyle \sqrt{2+\sqrt{3}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}.\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}$
d) $ \displaystyle \frac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{\sqrt{3}-1}+\frac{5-2\sqrt{5}}{2\sqrt{5}-4}$
e) $ \displaystyle \frac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\frac{2+\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}-(\sqrt{2}+\sqrt{3})$
Bài 5: Tìm x, biết:
a) $ \displaystyle \sqrt{x-5}+\sqrt{4x-20}-\frac{1}{5}\sqrt{9x-45}=3$
b) $ \displaystyle 2\sqrt{9x-27}-\frac{1}{5}\sqrt{25x-75}-\frac{1}{7}\sqrt{49x-147}=20$
c) $ \displaystyle \sqrt{{{x}^{2}}-2x+9}=2x-3$
d)$ \displaystyle \sqrt{6-2{{x}^{2}}}+1=x$
e) $ \displaystyle \sqrt{x-3}-2\sqrt{{{x}^{2}}-9}=0$
f) $ \displaystyle \frac{\sqrt{x-3}}{\sqrt{2x+1}}=2$
Bài 6*: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a) A = $ \displaystyle \frac{\sqrt{{{x}^{2}}+x+3}}{\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}}$
b) B = $ \displaystyle \sqrt{1-x}.\sqrt{x+3}$
Bài 7: Tìm x, y có trên hình vẽ sau :
Bài 9*: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK. Chứng minh:
$ \displaystyle \frac{1}{B{{K}^{2}}}=\frac{1}{B{{C}^{2}}}+\frac{1}{4A{{H}^{2}}}$