- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 29: Công thức nghiệm thu gọn – Ôn tập chương III (hình)
Bài 1: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
a) Cho phương trình
b) Không giải phương trình, hãy cho biết phương trình sau có mấy nghiệm?
Bài 3:
a) Giải và biện luận phương trình:
b) Với giá trị nào của x thì hai hàm số sau có giá trị bằng nhau?
Bài 4:
a) Với giá trị nào của k thì phương trình
b) Với giá trị nào của m thì phương trình
Bài 5: Giải và biện luận phương trình sau:
Bài 6: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB =2R. Vẽ bán kính OC ^ AB. Trên cung BC lấy một điểm M không trùng với B và C. Dây AM cắt OC tại N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt tia OC tại D.
a) Chứng minh tam giác DMN cân
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN. CMR ba điểm B, I, C thẳng hàng.
c) Xác định vị trí của điểm M trên cung BC để CM // BN.
Bài 7: Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC. Trên nửa đường tròn này lấy điểm A sao cho
a) Bốn điểm D, A, M, F thẳng hàng.
b)
c) Đường thẳng NC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
d) Năm điểm B, E, H, N, C cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 8: Cho tam giác cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Một cát tuyến qua A cắt BC tại M và cắt đường tròn tại một điểm thứ hai là N.
a) CMR: Tam giác AMC và tam giác CAN đồng dạng. Từ đó suy ra AC2 = AM. AN
b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CMN.
Bài 9: Cho đường tròn
a) CMR: tứ giác CDMN nội tiếp đường tròn.
b) CM: A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BMN.
c) Giả sử R =R’ = AB, hãy CMR MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’), đồng thời
Bài 10: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp (O) và có H là trực tâm. Dựng hình bình hành BHCD và gọi M là giao điểm của hai đường chéo.
a) CM: tứ giác ABCD nội tiếp.
b) So sánh các góc BAH và OAC.