- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 19: ÔN TẬP HKI (Số) – ÔN TẬP HKI (Hình)
Bài 1: Tính:
a) $ \displaystyle A=\left( \frac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}-\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{2}}+1 \right).\frac{1}{{{\left( \sqrt{2}+1 \right)}^{2}}}$
b) $ B=\sqrt{6+2\sqrt{2}.\sqrt{3-\sqrt{\sqrt{2}+\sqrt{12}+\sqrt{18-\sqrt{128}}}}}$
Bài 2: Giải phương trình:
a) $ \frac{3}{4}\sqrt{4x}-\sqrt{4x}+5=\frac{1}{4}\sqrt{4x}$
b) $ \sqrt{3-x}-\sqrt{27-9x}+1,25\sqrt{48-16x}=6$
Bài 3: Cho biểu thức: $ P=\left( \frac{2}{\sqrt{1+a}}+\sqrt{1-a} \right):\left( \frac{2}{\sqrt{1-{{a}^{2}}}}+1 \right)$ với -1 < a < 1
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi $ a=\frac{24}{49}$
c) Tính a để P = 2
Bài 4:
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số sau trên cùng một hệ trục toạ độ:
$ y=2x+2$ và $ y=-\frac{1}{2}x-2$
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng $ y=2x+2$ và $ y=-\frac{1}{2}x-2$ với trục Oy theo thứ tự là A và B, còn giao điểm của hai dường thẳng đó là C. Tìm toạ độ các điểm A, B, C.
c) Tính diện tích $ \Delta ABC$
Bài 5: Cho ba đường thẳng: x + y = 1 (1); x – y = 1 (2) và
(m + 1)x + (m-1)y = m + 1 ($ m\ne 1$) (3). Tìm các giá trị của m để:
a) Đường thẳng (1) và đường thẳng (3) vuông góc với nhau.
b) Ba đường thẳng (1), (2), (3) đồng quy tại một điểm.
c) CMR: Khi m thay đổi thì đường thẳng (3) luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 6: Cho $ \Delta ABC$ vuông tại A, AB = 2AC, BC = 5cm.
a) Tính AC
b) Từ A vẽ đường cao AH, trên AH lấy điểm I sao cho $ AI=\frac{1}{3}AH$. Từ C vẽ Cx // AH. Gọi giao điểm của BI và Cx là D. Tính diện tích tứ giác AHCD.
c) Vẽ hai đường tròn (B; BA) và (C; CA). Gọi giao điểm khác A của hai đường tròn này là E. Chứng minh CE là tiếp tuyến của đường tròn (B).
Bài 7: Cho đường tròn (O; 4cm) và một điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 8cm. Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B, C là các tiếp điểm).
a) Tính AB, BC và $ \widehat{BOC}$
b) Vẽ đường kính BD của đường tròn (O). Chứng minh: CD // OA.
c) Gọi M là điểm thuộc cung nhỏ BC, qua M kẻ tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt AB và AC lần lượt tại E và F. Tính chu vi $ \Delta AEF$
Bài 8: Cho $ \Delta ABC$ vuông tại A (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ử H, cắt AB ở F. Chứng minh:
a) $ \Delta B\text{EF}$ là tam giác cân
b) $ \displaystyle \Delta HAF$ là tam giác cân
c) HA là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Bài 9: Cho đường tròn (O; 4cm) và đường thẳng d, độ dài đường vuông góc OH từ O đến đường thẳng d bằng 8cm.
a) Hãy xác định vị trí tương đối của (O) và đường thẳng d.
b) Gọi A là một điểm bất kỳ nằm trên d. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với (O). Đoạn BC cắt OA, OH theo thứ tự ở I, K. CMR: $ \Delta OIK$ và $ \Delta OHA$ đồng dạng.
c) Tính tích OI.OA
d) Tính độ dài OK
e) Khi A di động trên d thì điểm I di động trên đường nào?