- Bài tập tuần 1 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 2 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 3 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 4 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 5 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 6 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 7 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 8 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 9 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 10 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 11 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 12 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 13 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 14 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 15 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 16 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 17 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 18 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 19 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 20 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 21 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 22 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 23 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 24 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 25 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 26 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 27 – Toán lớp 9 (tiếp)
- Bài tập tuần 28 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 29 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 30 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 31 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 32 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 33 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 34 – Toán lớp 9
- Bài tập tuần 35 – Toán lớp 9
BÀI TẬP TUẦN 27: Ôn tập
Bài I: Với $ x>0$, cho hai biểu thức $ A=\frac{2+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}$ và $ B=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}+\frac{2\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+x}$
a) Tính giá trị của biểu thức $ A$ khi $ \displaystyle x=64$
b) Rút gọn biểu thức $ B$
c) Tìm $ x$ để $ \frac{A}{B}>\frac{3}{2}$
Bài II: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Trên một khúc sông một canô chạy xuôi dòng 80km, sau đó ngược dòng 80km hết tất cả 9 giờ. Cũng khúc sông ấy canô chạy xuôi dòng 100km sau đó ngược dòng 64km cũng hết tất cả 9 giờ. Tìm vận tốc riêng của canô và vận tốc dòng nước.
Bài III:
1) Giải hệ phương trình sau: $ \left\{ \begin{array}{l}3(x+1)+2(x+2y)=4\\4(x+1)-(x+2y)=9\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(x;y\in R)$
2) Cho hệ phương trình: $ \left\{ \begin{array}{l}(a-1)x+y=a\\x+(a-1)y=2\end{array} \right.$ có nghiệm duy nhất (x,y) (m là tham số)
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào a.
b) Tìm các giá trị của a thỏa mãn 6x2-17y=5.
Bài IV: Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về một phía của AB các nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là AB, AC, CB. Đường vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn lớn tại D. DA, DB cắt các nửa đường tròn có đường kính AC, CB theo thứ tự tại M và N.
a) Tứ giác DMCN là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh DM.DA=DN.DB.
c) Chứng minh MN là tiếp tuyến của nửa đường tròn đường kính CB.
d) Tìm vị trí của điểm C trên AB để MN có độ dài lớn nhất.
Bài V: Giải phưng trình $ \displaystyle {{x}^{2}}+4x+7=\left( x+4 \right)~\sqrt{{{x}^{2}}+7}$